Thực đơn
Đảng_Cộng_sản_Việt_Nam Tổ chứcĐảng Cộng sản Việt Nam là một đảng theo Chủ nghĩa Marx-Lenin với nguyên tắc tập trung dân chủ. Đại hội Đại biểu toàn quốc là cơ quan quyền lực cao nhất của Đảng, là cơ quan duy nhất có quyền ban hành hoặc sửa đổi Điều lệ Đảng và cương lĩnh chính trị, thông qua báo cáo tổng kết nhiệm kỳ đã qua và thông qua nghị quyết về phương hướng hành động nhiệm kỳ tới, bầu ra Ban Chấp hành Trung ương là cơ quan lãnh đạo cao nhất việc chấp hành nghị quyết của đại hội.[29]
Đại hội Đảng được tổ chức thường kỳ 5 năm một lần để xác định đường lối lãnh đạo của Đảng và Nhà nước, Đại hội bất thường khi cần. Đồng thời Đại hội Đảng bộ Quân đội cũng tổ chức 5 năm 1 lần bầu ra Đảng ủy Quân sự Trung ương, gồm có một số ủy viên do Bộ Chính trị phân công và các ủy viên trong quân đội để lãnh đạo đường lối quân sự của Đảng đề ra.[29]
Đại hội Đại biểu toàn quốc | Thời gian | Địa điểm | Số đại biểu | Số đảng viên | Sự kiện |
---|---|---|---|---|---|
Lần thứ I | 27 - 31/3/1935 | Áo Môn | 13 | 600 | Thực hiện phong trào Cộng sản ở ba xứ Đông Dương |
Lần thứ II | 11 - 19/2/1951 | Tuyên Quang | 158 (53 dự khuyết) | 766.349 | Đổi tên thành Đảng Lao động Việt Nam. |
Lần thứ III | 05 - 12/9/1960 | Hà Nội | 525 (51 dự khuyết) | 500.000 | Xây dựng Chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, tiến hành cách mạng miền Nam |
Lần thứ IV | 14 - 20/12/1976 | Hà Nội | 1008 | 1.550.000 | Đại hội đầu tiên sau thống nhất, lấy lại tên là đảng Cộng sản Việt Nam |
Lần thứ V | 27 - 31/3/1982 | Hà Nội | 1033 | 1.727.000 | Giữ gìn và bảo vệ tổ quốc trước tình trạng chiến tranh cục bộ. |
Lần thứ VI | 15 - 18/12/1986 | Hà Nội | 1129 | ~1.900.000 | Khởi xướng chính sách Đổi Mới |
Lần thứ VII | 24 - 27/6/1991 | Hà Nội | 1176 | 2.155.022 | Giữ gìn và bảo vệ tổ quốc, tiếp tục phát huy kinh tế và đẩy mạnh mở cửa quan hệ ngoại giao về mọi mặt trong chính trị - xã hội. |
Lần thứ VIII | 28 - 01/7/1996 | Hà Nội | 1198 | 2.130.000 | Tổng kết các hoạt động Cộng sản vào thế kỷ XX, xây dựng chủ trương của Đảng vào thế kỷ XXI. |
Lần thứ IX | 19 - 22/4/2001 | Hà Nội | 1168 | 2.479.719 | Thay đổi chính sách kinh tế 10 năm, bắt đầu giai đoạn đưa đất nước ra khỏi tình trạng kém phát triển vào năm 2010. |
Lần thứ X | 18 - 25/4/2006 | Hà Nội | 1176 | ~3.100.000 | Thay đổi chính sách kinh tế 10 năm lần 2, đưa đất nước ra khỏi kém phát triển và phấn đấu đến năm 2020 xây dựng đất nước thành nước công nghiệp hóa. |
Lần thứ XI | 12 - 19/1/2011 | Hà Nội | 1377 | ~ 3.600.000 | Phấn đấu đến năm 2020 đưa đất nước cơ bản là nước công nghiệp theo hướng hiện đại |
Lần thứ XII | 20 - 28/1/2016 | Hà Nội | 1510 | ~ 4.500.000 | Phấn đấu sớm đưa đất nước trở thành một nước công nghiệp hiện đại |
Lần thứ XIII | 2021 | Hà Nội | |||
Giữa 2 kỳ đại hội, Ban Chấp hành Trung ương là cơ quan lãnh đạo cao nhất. Nhiệm vụ của Ban Chấp hành Trung ương gồm:
Các cơ quan trung ương tham mưu cho Ban Chấp hành Trung ương bao gồm:
Các đơn vị trực thuộc Ban Chấp hành Trung ương bao gồm:
Các Đảng bộ trực thuộc Ban Chấp hành Trung ương bao gồm
Bộ Chính trị là cơ quan lãnh đạo và kiểm tra việc thực hiện nghị quyết Ðại hội đại biểu toàn quốc, nghị quyết của Ban Chấp hành Trung ương; quyết định những vấn đề về chủ trương, chính sách, tổ chức, cán bộ; quyết định triệu tập và chuẩn bị nội dung các kỳ họp của Ban Chấp hành Trung ương; báo cáo công việc đã làm trước hội nghị Ban Chấp hành Trung ương hoặc theo yêu cầu của Ban Chấp hành Trung ương.
Các thành viên trong Bộ Chính trị do Ban Chấp hành Trung ương bầu ra. Bộ Chính trị gồm các ủy viên chính thức và có thể có các ủy viên dự khuyết.
Trên thực tế Bộ Chính trị là cơ quan quyền lực nhất của Đảng Cộng sản Việt Nam, là cơ quan quyết định và thi hành các chính sách chủ chốt của Đảng.
Các bạn chỉ đạo trung ương trực thuộc Bộ Chính trị bao gồm:
Ban Bí thư là một cơ quan giám sát việc thi hành chính sách hàng ngày của Đảng Cộng sản Việt Nam, quyết định một số vấn đề theo sự phân công của Ban Chấp hành Trung ương.
Thành phần Ban Bí thư gồm có Tổng Bí thư, một số Ủy viên Ban Bí thư do Ban Chấp hành Trung ương bầu trong số Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương và một số Ủy viên Bộ Chính trị do Bộ Chính trị phân công.
Ủy ban Kiểm tra Trung ương chuyên xem xét phẩm chất chính trị và tư cách đạo đức các đảng viên là cán bộ cao cấp, các vụ việc tiêu cực liên quan đến các đảng viên cao cấp.
Điều 32 Điều lệ Đảng quy định nhiệm vụ của Uỷ ban kiểm tra các cấp như sau:
Ủy ban kiểm tra có quyền yêu cầu tổ chức đảng cấp dưới và đảng viên báo cáo, cung cấp tài liệu về những vấn đề liên quan đến nội dung kiểm tra.
Thực đơn
Đảng_Cộng_sản_Việt_Nam Tổ chứcLiên quan
Đảng phái chính trị Đảng Cộng sản Việt Nam Đảng Cộng sản Trung Quốc Đảng Việt Tân Đảng Dân chủ (Hoa Kỳ) Đảng Cộng hòa (Hoa Kỳ) Đảng Cộng sản Nhật Bản Đảng Nhân dân Cách mạng Lào Đảng Công nhân Đức Quốc gia Xã hội chủ nghĩa Đảng viên Đảng Cộng sản Việt NamTài liệu tham khảo
WikiPedia: Đảng_Cộng_sản_Việt_Nam http://123.30.190.43/tiengviet/tulieuvankien/vanki... http://123.30.190.43/tiengviet/tulieuvankien/vanki... http://123.30.190.43:8080/tiengviet/tulieuvankien/... http://123.30.190.43:8080/tiengviet/tulieuvankien/... http://vnexpress.net/gl/xa-hoi/2006/04/3b9e8e64/ http://web.archive.org/web/20090205172555/http://l... http://congan.com.vn/?mod=detnews&catid=942&p=&id=... http://dangcongsan.vn/cpv/Modules/News/NewsDetail.... http://tulieuvankien.dangcongsan.vn/van-kien-tu-li... http://www.dangcongsan.vn